Giỏ hàng 0-SP
Liên hệ
Điều trị các bệnh: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, Nhiễm khuẩn tai mũi họng, Nhiễm khuẩn da, Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục, Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
Liên hệ
Nhiễm khuẩn đường hô hấp & tai mũi họng, đường tiểu & sinh dục, da & mô mềm.
Liên hệ
Cephalexin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng: - Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng: Viêm xoang, viêm
Liên hệ
Cephalexin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng: - Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng: Viêm xoang, viêm
Liên hệ
Cephalexin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng: - Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng: Viêm xoang, vi
Liên hệ
Nhiễm trùng vùng tai, mũi, họng, tiết niệu, sinh dục, máu, da và tổ chức dưới da, cơ xương khớp.
Liên hệ
Amoxicillin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta-lactamin có khả năng diệt khuẩn rộng đối với nhiều loại vi khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào. Nhưng vì amoxicillin không bền trước tác độ
Liên hệ
Amoxicillin là một kháng sinh điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Hoạt chất có khả năng ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.
Liên hệ
- Bệnh nấm da nhạy cảm với Itraconazol (Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) như bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay. - Bệnh nấm móng chân, tay.
Liên hệ
Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm.
Liên hệ
Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typs 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex. Điều trị nhiễm virus Herpes zoster ở người lớn. Điều trị nhiễm khởi đầu và tái
Liên hệ
- Viêm amiđan, viêm họng, viêm xoang.
Liên hệ
CHỈ ĐỊNH Klacid được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm. Những chỉ định gồm: Nhiễm trùng đường hô hấp dưới...
Liên hệ
Chỉ định: Nhiễm trùng đường hô hấp. Nhiễm trùng da & mô mềm nhẹ-trung bình. Diệt trừ H.pylori ở bệnh nhân loét tá tràng. Liều dùng: Nhiễm trùng hô hấp,...
Liên hệ
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em như: Viêm xoang, viêm tai giữa cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính
Liên hệ
Điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm, xương và khớp
Liên hệ
Điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm, xương và khớp
Liên hệ
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa, những nhiễm khuẩn khác ở vùng tai-mũi-họng.
Liên hệ
Nhiễm khuẩn cấp đường hô hấp trên (gồm cả tai-mũi-họng) như viêm amiđan cấp, viêm xoang cấp, viêm tai giữa cấp.
Liên hệ
Koact 625 là thuốc điều trị ngắn hạn các trường hợp nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên - dưới, đường tiết niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn n
Liên hệ
Ở người lớn với nhiễm khuẩn nhẹ hoặc trung bình, levofloxacin được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảrn với levofloxacin
Liên hệ
Các nhiễm khuẩn trên da và dưới da, một số bệnh do nhiễm khuẩn tại hệ tiết niệu, sinh dục.
Liên hệ
- Viêm xoang cấp. - Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
Liên hệ
Lincomycin điều trị có hiệu quả trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp da, mô mềm, ( vì nó dễ xâm nhập vào các mô của cơ thể): mụn nhọt, viêm mô tế bào, viêm quầng, viêm họng, chốc lở, viêm phổi, viêm vú, viêm tai giữa, viêm hạch bạch huyết, viêm xoang, viêm amidan, viêm hầu.
Liên hệ
Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm
Liên hệ
1. Hoạt chất: Atorvastatin 2. Chỉ định : Hỗ trợ chế độ ăn kiêng: điều trị tăng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglyceride; làm tăng...
Liên hệ
Ðiều trị toàn thân (liệu pháp corticosteroid đường tiêm khi corticosteroid đường uống không thể áp dụng):
Liên hệ
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi. - Các nhiễm khuẩn da và mô mềm
Liên hệ
Nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới: viêm họng, viêm amiden, viêm phổi cộng đồng nhẹ tới vừa…
Liên hệ
- Nhiễm khuẩn hô hấp. - Viêm tai giữa.
Liên hệ
Nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới (viêm phổi, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm cấp tính nặng của phế quản mãn tính), da & mô mềm, thận & đường tiểu dưới.
Liên hệ
- Điều trị nhiễm herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
Liên hệ
Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex
Liên hệ
Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex type 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
Liên hệ
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm họng, viêm phế quản, viêm amiđan, viêm phổi, viêm xoang.
Liên hệ
1 Thành phần Thành phần: Cefaclor hàm lượng 250mg, cùng với đó là 1 số tá dược và phụ liệu khác hàm lượng vừa đủ 1 viên nang. Dạng bào chế: Viên nang. Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh. 2 Ta