Giỏ hàng 0-SP
Liên hệ
Glimepiride có tác dụng làm giảm đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 không nhiễm toan ceton. Thuốc có thể sử dụng đơn trị kết hợp với chế độ ăn uống luyện tập khoa học, hoặc phối
Liên hệ
Glimepiride có tác dụng làm giảm đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 không nhiễm toan ceton. Thuốc có thể sử dụng đơn trị kết hợp với chế độ ăn uống luyện tập khoa học, hoặc phối
Liên hệ
Ðiều trị tấn công: đau bụng kinh, viêm gân cấp tính, viêm xương khớp cấp tính, đau thắt lưng. - Ðiều trị duy trì: một số bệnh phong thấp, viêm khớp.
Liên hệ
Điều trị triệu chứng trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm). Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến c
Liên hệ
Thuốc được chỉ định điều trị khởi đầu trong cao huyết áp và để kiểm soát huyết áp cho bệnh nhân. Thuốc cũng được bổ sung cùng các loại thuốc thiazide, thuốc ức chế a, thuốc ức chế thụ thể bêta-adrenergic, hay thuốc ức chế men chuyển (theo chỉ định của bác sĩ).
Liên hệ
Amlodipine có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp ức chế kênh calci ở các động mạch nằm ở ngoại biên và so với các kênh calci ở trên cơ tim thì amlodipine có tác dụng yếu hơn. Amlodipin
Liên hệ
Ðiều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường) và điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Liên hệ
Nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới (viêm phổi, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm cấp tính nặng của phế quản mãn tính), da & mô mềm, thận & đường tiểu dưới.
Liên hệ
Nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới (viêm phổi, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm cấp tính nặng của phế quản mãn tính), da & mô mềm, thận & đường tiểu dưới.
Liên hệ
Viêm phế quản mãn tính - Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận – bể thận
Liên hệ
Nhiễm trùng đường hô hấp; Nhiễm trùng đường mật; Nhiễm trùng tiêu hoá; Nhiễm trùng tiết niệu sinh dục; Nhiễm trùng ngoài da hoặc xương khớp.
Liên hệ
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến ch
Liên hệ
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến ch
Liên hệ
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến ch
Liên hệ
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến ch
Liên hệ
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến ch
Liên hệ
Ampicillin là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Chúng bao gồm nhiễm trùng tai (viêm tai giữa), viêm xoang, nhiễm trùng ngực như viêm phế quản và viêm phổi
Liên hệ
Ampicillin là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Chúng bao gồm nhiễm trùng tai (viêm tai giữa), viêm xoang, nhiễm trùng ngực như viêm phế quản và viêm phổi
Liên hệ
Ampicillin là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Chúng bao gồm nhiễm trùng tai (viêm tai giữa), viêm xoang, nhiễm trùng ngực như viêm phế quản và viêm phổi
Liên hệ
Ampicillin là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Chúng bao gồm nhiễm trùng tai (viêm tai giữa), viêm xoang, nhiễm trùng ngực như viêm phế quản và viêm phổi
Liên hệ
Chỉ Định Các loại nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm với Ampicillin như: – Nhiễm khuẩn đường hô hấp, dẫn mật, tiêu hóa, tiết niệu– sinh dục. – Bệnh...
Liên hệ
Thuốc có thể được dùng đơn lẻ hay phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc ức chế men chuyển hay thuốc chẹn Beta giao cảm,...để điều trị tăng huyết áp. Bên cạnh đó thu
Liên hệ
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH Dự phòng và điều trị nhiễm virus đường hô hấp cấp tính (bao gồm cúm). Phối hợp điều trị herpes môi, herpes sinh dục, thủy đậu, tăng...
Liên hệ
Chỉ định: Ở nam: liệu pháp bổ sung testosterone cho các rối loạn suy sinh dục nam nguyên phát hoặc thứ phát như: - Sau khi cắt tinh hoàn. - Nhược tuyến sinh dục....
Liên hệ
Hỗ trợ điều trị các bệnh lý ở miệng - họng: viêm amidan, viêm hầu họng, viêm thanh quản, viêm miệng, loét miệng, bệnh áptơ, viêm lưỡi.
Liên hệ
Thuốc Antanazol được dùng để điều trị các bệnh ngoài da nguyên nhân do nấm chủng Trichophyton spp., Microsporon spp. và Epidermophyton spp,.. Cụ thể là: Bệnh hắc lào. Nấm bàn tay, nấm bàn chân. Sử d
Liên hệ
CHỈ ĐỊNH: Điều trị tăng huyết áp, đặc biệt ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường. Điều trị đau thắt ngực ổn định...
Liên hệ
- Tăng huyết áp động mạch vô căn, đặc biệt cho những trường hợp dùng thuốc ức chế enzym chuyển bị ho và để giảm nguy cơ bị đột quỵ ở người bị phì đại thất trái. - Bệnh thận do đái th
Liên hệ
Thuốc Arcalion 200 thường được các bác sĩ và chuyên gia y tế chỉ định cho những trường hợp bệnh nhân suy giảm thể lực, tâm thần, suy giảm tình dục, tình trạng mệt mỏi, căng thẳng của sinh viên khi
Liên hệ
Điều trị đợt cấp tính và mạn tính các triệu chứng bệnh thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp. Điều trị viêm cột sống dính khớp. Điều trị viêm khớp gút cấp tính. Điều trị các cơn đau c
Liên hệ
  Chỉ định ARCOXIA được chỉ định: - Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (osteoarthritis-OA) và viêm đa khớp dạng...
Liên hệ
Công dụng của thuốc arcoxia 90mg Thuốc arcoxia 90mg được chỉ định điều trị đối với những bệnh lý cần được kháng viêm và giảm đau hiệu quả. Bên cạnh...
Liên hệ
Nhiễm khuẩn răng miệng cấp, mạn hoặc tái phát, nhất là áp xe răng, viêm tấy, viêm quanh thân răng, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm nha chu, viêm miệng, viêm nướu, viêm dưới hàm, viêm tuyến mang thai.
Liên hệ
– Ðiều trị phụ trợ hội chứng Parkinson (các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân). – Làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như thioxanthen, phenothiazin, butyrophenon nhưng không
Liên hệ
Trong một số trường hợp dưới đây, thuốc Artlanzo có thể sẽ được bác sĩ chỉ định: Trào ngược dạ dày – thực quản, Viêm loét dạ dày – tá tràng, Hội chứng Zollinger-Ellison
Liên hệ
Thuốc điều trị trong các trường hợp nấm bàn chân, nấm móng, hắc lào, viêm da do nấm, lang ben.