Voltaren SR 75mg
Tình trạng viêm và các dạng thoái hóa của bệnh thấp: viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống, viêm xương khớp và viêm khớp đốt sống, hội chứng đau cột sống, bệnh thấp ngoài khớp.
- Qui cách: Hộp
- Nhóm: Thuốc không kê đơn Thuốc cơ xương khớp
625.000đ
Thông tin chi tiết thuốc
Thành phần
Một viên nén phóng thích kéo dài chứa:
- Hoạt chất: Natri diclofenac (natri-[o[(2,6-dichlorophenyl)-amino]-phenyl]-acetate) 75mg hay 100mg.
- Tá dược:
+ Lõi viên nén: Sucrose; cetyl alcohol; povidone; magnesium stearat; silic dạng keo khan.
+ Vỏ viên nén: Hypromellose; bột tan tinh khiết; polysorbat 80; titan dioxid (E171); oxid sắt màu đỏ (E172), macrogol 8000, sucrose. Mực in: carbon đen, shellac, nhôm hydroxid, simethicon.
Các dạng bào chế có thể không có sẵn ở tất cả các nước.
Công dụng (Chỉ định)
- Tình trạng viêm và các dạng thoái hóa của bệnh thấp: viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống, viêm xương khớp và viêm khớp đốt sống, hội chứng đau cột sống, bệnh thấp ngoài khớp.
- Đau, viêm và sưng sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật, ví dụ sau phẫu thuật về răng hoặc phẫu thuật chỉnh hình.
- Đau và viêm trong phụ khoa, ví dụ: đau bụng kinh nguyên phát, viêm phần phụ.
Cách dùng - Liều dùng
Liều lượng: Theo khuyến cáo chung, liều nên được điều chỉnh theo từng cá thể. Các tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu tối đa bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết để kiểm soát triệu chứng (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
Nhóm bệnh nhân chung
Liều khởi đầu điều trị hằng ngày được khuyến cáo là từ 100mg đến 150mg, với 1 viên nén uống Voltaren 100mg dạng phóng thích kéo dài hoặc 2 viên nén phóng thích kéo dài Voltaren 75mg.
Trong các trường hợp nhẹ hơn và điều trị kéo dài, thường chỉ cần dùng 75 - 100 mg/ngày là đủ.
Nếu các triệu chứng thường nặng nhất vào ban đêm hay buổi sáng thì nên dùng viên nén phóng thích kéo dài Voltaren 75mg và 100mg vào buổi tối.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
Bệnh nhi: Do hàm lượng của thuốc, viên nén phóng thích kéo dài Voltaren 75mg và 100mg không thích hợp dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên.
Bệnh nhân cao tuổi (trên 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều khởi đầu đối với những bệnh nhân cao tuổi.
Bệnh lý tim mạch hoặc các yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng: Nói chung không khuyến cáo điều trị với Voltaren ở những bệnh nhân có bệnh lý tim mạch hoặc tăng huyết áp không kiểm soát. Nếu cần, những bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, tăng huyết áp không kiểm soát hoặc có các yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng chỉ điều trị với Voltaren sau khi cân nhắc kỹ và ở liều ≤100 mg/ngày nếu điều trị trên 4 tuần (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
Suy thận: Voltaren chống chỉ định trên bệnh nhân suy thận nặng (xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH). Không có nghiên cứu riêng biệt được tiến hành trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhẹ đến trung bình, vì vậy không đưa ra khuyến cáo điều chỉnh liều trên đối tượng bệnh nhân này. Cần thận trọng khi sử dụng Voltaren cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận từ nhẹ đến trung bình (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
Suy gan: Voltaren chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng (xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH). Không có nghiên cứu riêng biệt được tiến hành trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan nhẹ đến trung bình, vì vậy không đưa ra khuyến cáo điều chỉnh liều trên đối tượng bệnh nhân này. Cần thận trọng khi sử dụng Voltaren cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan từ nhẹ đến trung bình (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
Cách dùng: Nên nuốt toàn bộ viên thuốc với thức uống, tốt nhất là trong bữa ăn và không được bẻ hoặc nhai.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với hoạt chất chính hoặc bất cứ tá dược nào.
- Loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày-ruột tiến triển (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
- Ba tháng cuối thai kỳ (xem phần PHỤ NỮ CÓ KHẢ NĂNG SINH SẢN, PHỤ NỮ CÓ THAI, PHỤ NỮ CHO CON BÚ VÀ KHẢ NĂNG SINH SẢN).
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng.
- Suy tim nặng (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
- Giống như các thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID), Voltaren cũng được chống chỉ định cho những bệnh nhân bị hen, mày đay hoặc viêm mũi cấp tính khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các NSAID khác (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG và TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN).