Ulcersep Opc
Tiêu chảy. - Khó tiêu. - Ợ nóng, buồn nôn.
- Qui cách: Hộp
- Nhóm: Thuốc không kê đơn Thuốc dạ dày, tiêu hóa
255.000đ
Thông tin chi tiết thuốc
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc có chứa các thành phần sau:
- Bismuth subsalicylat 100% 262,5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Bismuth subsalicylat trong công thức
Bismuth subsalicylat là tác nhân bảo vệ niêm mạc đường tiêu hóa. Nó có tác dụng kháng khuẩn, trực tiếp bảo vệ màng nhầy, trung hòa aicd yếu.
Salicylat khi ngấm vào thành ruột giúp chống viêm, giảm phù nề ruột, khắc phục hiện tượng khó tiêu, chán ăn trong thời gian bị tiêu chảy.
Chỉ định
Thuốc Ulcersep được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Tiêu chảy.
- Khó tiêu.
- Ợ nóng, buồn nôn.
- Các triệu chứng khó chịu ở dạ dày.
Cách dùng
Cách sử dụng
- Nhai viên thuốc.
- Thời điểm: Không phụ thuộc bữa ăn, trước hoặc sau ăn đều được.
Liều dùng
Liều khuyến cáo được đưa ra như sau:
- Người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên: Sử dụng 2 viên/lần. Tối đa 16 viên/24 giờ.
- Lặp lại từ 30 phút - 1 giờ nếu cần thiết.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều:
+ Uống bù liều nếu quên ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo. Dùng liều tiếp theo như kế hoạch.
+ Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều nguy hiểm.
- Quá liều:
+ Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tim đập nhanh, ngứa ran, co giật, lơ mơ, tê mất cảm giác, ù tai, sốt, thở chậm.
+ Xử trí: Nếu lỡ dùng quá liều, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Các phương pháp được áp dụng như: Gây nôn, rửa dạ dày, than hoạt tính. Nghiêm trọng có thể phải truyền dịch, lọc máu, truyền máu, thẩm phân phúc mạc. Trong quá trình xử trí cần chú ý theo dõi nồng độ salicylat huyết thanh cho đến khi dưới ngưỡng nhiễm độc.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau đây:
- Dị ứng hoặc quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Dị ứng với aspirin: Tuy thuốc không chứa thành phần này nhưng các đối tượng mà dị ứng với aspirin có nguy cơ gặp phản ứng phụ bất lợi khi dùng thuốc.
- Trẻ em dưới 16 tuổi do tính an toàn chưa được thiết lập trên các đối tượng này.
- Thận trọng trên bệnh nhân suy thận.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như sau:
- Thường gặp:
+ Nhuộm đen phân hoặc lưỡi.
+ Răng bị biến màu có phục hồi.
- Ít gặp: Buồn nôn, nôn.
- Hiếm gặp:
+ Bệnh não.
+ Gây độc tính trên thận.
+ Độc tính thần kinh.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi dùng phối hợp cùng thuốc chống đông máu, thuốc chữa gout hay viêm khớp, thuốc trị tiểu đường.
Để đảm bảo an toàn, tránh các tương tác bất lợi, cần thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú. Tham khảo ý kiến trước khi dùng. Chỉ dùng khi cân nhắc thấy lợi ích điều trị cho mẹ vượt quá nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi hoặc em bé.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận bất cứ phản ứng bất lợi nào khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
- Tiêu chảy có thể gây nên tình trạng mất nước, do đó cần bù nước đầy đủ bằng đường uống.
- Nếu dùng cùng aspirin mà xuất hiện ù tai, nên ngừng thuốc.
- Nếu bị tiêu chảy và sốt cao trên 2 ngày, cần đưa bệnh nhân thăm khám kịp thời.
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay của trẻ.