Synadine 2mg
Điều trị triệu chứng co cứng cơ do bệnh xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tủy sống, co cơ hoặc giật rung, đau do co cơ.
- Qui cách: Hộp
- Nhóm: Thuốc kê đơn Rx Thuốc khác
Liên hệ
Thông tin chi tiết thuốc
Thành phần
Mỗi viên nén không bao có chứa:
Hoạt chất: Tizanidine Hydrochloride USP tương đương với Tizanidine 2mg.
Tá dược: Tinh bột ngô, Microcrystalline Cellulose, Lactose, Povidone (PVPK - 30), Methyl Hydroxybenzoat, Propyl Hydroxybenzoat, Talc tinh khiết, Magnesi stearat, Natri Starch glycolate, phẩm màu vàng Quinolline
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị triệu chứng co cứng cơ do bệnh xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tủy sống, co cơ hoặc giật rung, đau do co cơ.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng: Thuốc uống có tác dụng tương đối ngắn nên phải uống nhiều lần trong ngày (3 - 4 lần/ngày) phụ thuộc vào nhu cầu của người bệnh. Cần phải điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của từng người. Không vượt quá liều cho tác dụng điều trị mong muốn.
Liều lượng:
Người lớn:
Điều trị co cứng cơ: liều khởi đầu thông thường: 2mg 1 liều đơn. Sau đó, tùy theo đáp ứng của từng người bệnh, liều có thể tăng dần mỗi lần 2mg, cách nhau ít nhất 3 - 4 ngày một lần tăng, thường tới 24 mg/ngày chia làm 3 - 4 lần. Liều tối đa khuyến cáo là 36 mg/ngày.
Điều trị đau do co cơ: uống 2 – 4 mg/lần, ngày uống 3 lần.
Đối với người suy thận có độ thanh thải creatinine < 25 ml/ phút: liều khởi đầu 2 mg/lần, ngày 1 lần sau đó tăng dần cho tới tác dụng mong muốn. Mỗi lần tăng không được quá 2mg. Nên tăng chậm liều 1 lần/ngày trước khi tăng số lần dùng trong ngày. Phải giám sát chức năng thận.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định Tizanidine cho:
Những bệnh nhân được biết mẫn cảm với Tizanidine hoặc bất cứ thành phần nào của viên thuốc.
Những người suy gan nặng.
Trẻ em dưới 18 tuổi: vì chưa có kinh nghiệm với nhóm tuổi này.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Hệ tim mạch và huyết áp: Thuốc làm kéo dài khoảng QT, gây chậm nhịp tim. Cũng như các thuốc chủ vận α2-adrenergic, Tizanidine có thể gây hạ huyết áp. Tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc vào liều và xuất hiện sau khi dùng đơn liều > 2mg. Khi thay đổi tư thế đột ngột có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.
Dùng cho người suy gan: Tizanidine có thể gây tổn thương gan nên cần hết sức thận trọng đối với người suy giảm chức năng gan. Cần theo dõi aminotransferase huyết thanh trong 6 tháng đầu dùng thuốc (vào thời điểm tháng thứ 1, 3 và 6) và sau đó theo dõi định kỳ tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng.
Trên mắt: Đối với súc vật thực nghiệm, thuốc gây thoái hóa võng mạc và đục giác mạc. Tuy nhiên, chưa có báo cáo về các tác dụng này trong các nghiên cứu lâm sàng.
Tizanidine gây ảo giác trên một số người dùng thuốc.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy: Tizanidine có tác dụng an thần, có thể gây buồn ngủ, cần thận trọng đối với người cần sự tỉnh táo như lái xe, vận hành máy móc...
Dùng cho người suy thận: Thận trọng khi dùng Tizanidine cho những bệnh nhân bị suy thận nặng (có độ thanh thải creatinine < 25 ml/phút), vì độ thanh thải của thuốc bị giảm > 50% trên các đối tượng này. Phải giảm liều cho những bệnh nhân này. Nếu phải dùng liều cao hơn, cần xác định liều cho phù hợp và tăng quãng cách liều. Phải giám sát chặt chẽ những bệnh nhân này khi tác dụng không mong muốn xảy ra hoặc tăng nặng như: khô miệng, ngủ gà, suy nhược và chóng mặt, vì đây là những dấu hiệu của tình trạng quá liều.
Người cao tuổi: Chỉ sử dụng Tizanidine khi đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ bởi vì trên người cao tuổi độ thanh thải ở thận có thể giảm 4 lần.
Trẻ em: Kinh nghiệm sử dụng Tizanidine với trẻ em dưới 18 tuổi còn rất hạn chế. Vì vậy không nên dùng thuốc cho trẻ em.
Phụ nữ có thai: Chỉ dùng Tizanidine cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết và có sự giám sát của bác sĩ.
Bà mẹ đang cho con bú: Chưa xác định được Tizanidine có qua sữa mẹ hay không. Tizanidine tan được trong lipid vì vậy có khả năng thuốc qua được sữa mẹ. Chỉ dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú khi đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Phản ứng chung: khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu; nhược cơ, đau lưng; buồn ngủ, ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, trầm cảm, lo lắng, dị cảm, ảo giác. Những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra tuy hiếm gồm: giãn mạch, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đau nửa đầu, loạn nhịp tim; khó nuốt, sỏi mật, đầy hơi, chảy máu tiêu hóa, viêm gan; tăng thoáng qua transaminase huyết thanh. Khi dùng liều cao hơn, các tác dụng không mong muốn trên đây có thể xảy ra thường xuyên hơn nhưng ít khi phải ngừng điều trị. Ngoài ra có thể có các phản ứng không mong muốn như: tụt huyết áp, nhịp tim chậm; đôi khi có thể xảy ra: yếu cơ, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ, ảo giác. Cá biệt: có thể bị viêm gan cấp tính.
Báo cho bác sĩ của bạn trong trường hợp có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào liên quan tới việc sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc gây hạ huyết áp: Tizanidine cũng làm hạ huyết áp vì vậy cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc gây hạ huyết áp, kể cả thuốc lợi tiểu. Cũng phải thận trọng khi dùng Tizanidine cùng với các thuốc ức chế β-adrenergic và digoxin vì nguy cơ hạ huyết áp và chậm nhịp tim.
Các thuốc tránh thai đường uống: Các thuốc tránh thai đường uống làm giảm độ thanh thải của Tizanidine khoảng 50% nên làm tăng tác dụng không mong muốn của Tizanidine.
Rượu: Rượu làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ thời gian của Tizanidine khoảng 20% và làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương xấp xỉ 15% do đó làm tăng các tác dụng không mong muốn đồng thời làm tăng tác dụng gây trầm cảm của Tizanidine. Tizanidine và rượu hiệp đồng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
Phenytoin: Tizanidine làm tăng nồng độ phenytoin huyết thanh. Khi dùng đồng thời hai thuốc này, nên theo dõi nồng độ phenytoin để hiệu chỉnh liều nếu cần.
Acetaminophen: Tizanidine kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của acetaminophen khoảng 16 phút. Acetaminophen không ảnh hưởng tới dược động học của Tizanidine.
Quá liều
Quá liều Tizanidine có thể gây buồn nôn, nôn, tụt huyết áp, chóng mặt, co đồng tử, hôn mê và đặc biệt là biểu hiện suy hô hấp.
Sử dụng các biện pháp điều trị ngộ độc chung để thải trừ thuốc như rửa dạ dày, dùng than hoạt và dùng các thuốc lợi tiểu mạnh như furosemide, mannitol. Đồng thời sử dụng các biện pháp hỗ trợ hô hấp, tim mạch, cân bằng nước và điện giải.
Lái xe và vận hành máy móc
Tizanidine có tác dụng an thần, có thể gây buồn ngủ, cần thận trọng đối với người cần sự tỉnh táo như lái xe, vận hành máy móc...
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chỉ dùng Tizanidine cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết và có sự giám sát của bác sĩ.
Bà mẹ đang cho con bú: Chưa xác định được Tizanidine có qua sữa mẹ hay không. Tizanidine tan được trong lipid vì vậy có khả năng thuốc qua được sữa mẹ. Chỉ dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú khi đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro.
BÌNH LUẬN
Cho mình xin giá thuốc?
Thu Hà Quản trị viên 04/03/2023
Chào bạn Nguyễn Trường Minh!Sản phẩm có giá 121.400đ/Hộp ạ. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Rất hân hạnh được phục vụ bạn!