Papaverin
Đau bụng do tăng nhu động ruột, dạ dày. Cơn đau quặn thận. Cơn đau quặn mật.
- Qui cách: Hộp
- Nhóm: Thuốc không kê đơn Giảm đau, hạ sốt
43.500đ
Thông tin chi tiết thuốc
Thành phần cho 1 viên nén:
Papaverin hydroclorid………………………………………………………40 mg
Tá dược (tinh bột ngô, lactose, talc, magnesi stearat) vừa đủ ……......1 viên
Các đặc tính dược lực học: Papaverin có tác dụng chủ yếu là chống co thắt cơ trơn, làm rãn cơ trơn do papaverin làm ức chế phosphoryl - hóa do oxy hóa và cản trở co cơ do calci. Thuốc ít có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương. Papaverin ít có tác dụng giảm đau.
Các đặc tính dược động học: Papaverin dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa và tác dụng xuất hiện khá nhanh. Khi uống thuốc cách nhau 6 giờ, nồng độ trong huyết tương của thuốc được duy trì khá hằng định. Có tới 90% thuốc được gắn với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết trong nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid của các chất chuyển hóa dạng phenolic.
Chỉ định: Papaverin có tác dung chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, đường tiết niệu, đường mật. Cho nên được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Đau bụng do tăng nhu động ruột, dạ dày.
- Cơn đau quặn thận.
- Cơn đau quặn mật.
Liều lượng và cách dùng: Papaverin được dùng uống trong hoặc sau bữa ăn.
Liều lượng:
- Người lớn: uống 1 - 2 viên/lần; 2 - 3 lần/ngày.
- Trẻ em: dùng 4 - 6 mg/kg/24 giờ; chia làm 3 lần.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với papaverin.
- Bệnh nhân có blốc nhĩ thất hoàn toàn.
Thận trọng:
- Người bị tăng nhãn áp, khi dùng papaverin phải hết sức thận trọng và theo dõi cẩn thận.
- Không dùng papaverin trong thời gian dài vì có thể dẫn đến phụ thuộc vào thuốc.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
Độc tính của papaverin khi uống thấp tuy nhiên cũng có trường hợp xảy ra khi dùng thuốc: đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp nhẹ, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Xử trí: ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng.
* Lưu ý:Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khác gặp phải trong khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc:
Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương làm tăng nhẹ tác dụng của papaverin; morphin có tác dụng hợp đồng với papaverin.
Khi dùng đồng thời, papaverin có thể cản trở tác dụng điều trị của levodopa.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: papaverin có thể gây độc hại cho thai nhi, cho nên không dùng cho người mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: chưa rõ papaverin có bài tiết trong sữa mẹ hay không, tốt nhất không nên sử dụng cho người đang cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.
Quá liều và xử trí:
Những biểu hiện khi dùng quá liều: nôn, yếu cơ, ức chế hệ thần kinh trung ương, toát mồ hôi, đỏ bừng mặt, chóng mặt, nhịp tim nhanh; khi quá liều nặng có thể gây ức chế mạnh hô hấp tế bào, gây chẹn kênh calci yếu, tăng glucose huyết, giảm kali huyết.
Xử trí: Bảo vệ đường thở của bệnh nhân: thông khí, truyền dịch hỗ trợ. Nếu có co giật, điều trị bằng diazepam hoặc phenobarbital, có thể dùng một thuốc tăng huyêt áp: dopamin, noradrenalin; dùng calci gluconat để điều trị các tác hại về tim. Có thể loại bỏ papaverin trong cơ thể bằng tăng cường bài niệu hoặc thẩm tách màng bụng.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc:
Thuốc hết hạn sử dụng, biến màu thì không được sử dụng.
Bảo quản: Nơi khô mát, ở nhiệt độ phòng.
Hạn dùng: 36 tháng, kể từ ngày sản xuất.