Otilin 8ml
Đánh giá:
4.3
(12)
|
Lượt xem:1735
Otilin được dùng nhỏ mũi để giảm triệu chứng ngạt mũi và giảm xung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính
- Qui cách: Lọ
- Nhóm: Thuốc không kê đơn Thuốc Mắt, Tai, Mũi
4.800đ
Thông tin chi tiết thuốc
1. Thành phần của Otilin 0.05%
Mỗi lọ thuốc nhỏ mũi, xịt mũi Otillin 8ml chứa:
- Thành phần dược chất: Xylometazoline hydrocorid 4mg
- Thành phần tá dược: Benzalkonlum clorid, natri clorid, kali dihydrophosphal, dikali hydrophosphat, nước cất pha tiêm vừa đủ 8ml
- Thành phần dược chất: Xylometazoline hydrocorid 4mg
- Thành phần tá dược: Benzalkonlum clorid, natri clorid, kali dihydrophosphal, dikali hydrophosphat, nước cất pha tiêm vừa đủ 8ml
2. Công dụng của Otilin 0.05%
- Otilin được dùng nhỏ mũi để giảm triệu chứng ngạt mũi và giảm xung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm cúm hoặc dị ứng đường hô hấp trên, đau đầu hoặc viêm tai giữa nặng kèm sung huyết mũi.
- Dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi và họng trước khi phẫu thuật hoặc thủ thuật chuẩn đoán, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.
- Nhỏ vào kết mạc mắt để giảm sung huyết màng tiếp hợp (kết mạc).
- Dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi và họng trước khi phẫu thuật hoặc thủ thuật chuẩn đoán, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.
- Nhỏ vào kết mạc mắt để giảm sung huyết màng tiếp hợp (kết mạc).
3. Liều lượng và cách dùng của Otilin 0.05%
- Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: Nhỏ 1 – 2 giọt cho mỗi lỗ mũi, 1 – 2 lần/ngày, tối đa trong 5 ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Nhỏ 2 – 3 lần/ngày, tối đa trong 7 ngày.
*Không sử dụng thuốc quá 28 ngày từ sau lần mở nắp đầu tiên.
*Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi và không dùng quá 5 ngày mà không có ý kiến bác sỹ.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Nhỏ 2 – 3 lần/ngày, tối đa trong 7 ngày.
*Không sử dụng thuốc quá 28 ngày từ sau lần mở nắp đầu tiên.
*Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi và không dùng quá 5 ngày mà không có ý kiến bác sỹ.
4. Chống chỉ định khi dùng Otilin 0.05%
- Mẫn cảm với xylometazolin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bị bệnh glôcôm góc đóng.
- Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc adrenergic.
- Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Đái tháo đường.
- Viêm da hoặc niêm mạc mũi.
- Phẫu thuật mũi.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Bệnh tim mạch bao gồm cả tăng huyết áp
- Sử dụng đồng thời với các thuốc tác dụng trên giao cảm.
- Thuốc chẹn beta.
- Cường tuyến giáp trạng.
- Người bị bệnh glôcôm góc đóng.
- Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc adrenergic.
- Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Đái tháo đường.
- Viêm da hoặc niêm mạc mũi.
- Phẫu thuật mũi.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Bệnh tim mạch bao gồm cả tăng huyết áp
- Sử dụng đồng thời với các thuốc tác dụng trên giao cảm.
- Thuốc chẹn beta.
- Cường tuyến giáp trạng.
X
Đánh giá