Lorista H 50mg/12.5mg - Kiểm soát huyết áp
Phù do suy tim và các nguyên nhân khác (gan, thận, do corticosteroid, oestrogen). Ðể điều trị phù phổi, furosemid là thuốc lợi tiểu mạnh nên ưu tiên lựa chọn chứ không phải là thiazid Tăng huyết áp dùng đơn
- Qui cách: Hộp
- Nhóm: Thuốc kê đơn Rx Thuốc tim mạch, huyết áp
Liên hệ
Thông tin chi tiết thuốc
1 Thành phần
Thành phần: Thành phần chính của thuốc Lorista H 50mg/12.5mg gồm có:
- Losartan potassium……………….50mg.
- Hydrochlorothiazide……………….12.5 mg.
- Các thành phần tá dược kết hợp vừa đủ trong 1 viên thuốc.
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch.
Dạng bào chế: Thuốc Lorista H được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng thuốc Lorista H 50mg/12.5mg
Losartan potassium là chất đối kháng thụ thể angiotensin II, từ đó giảm bớt những kích thích đến vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron.
Losartan được hấp thu rất tốt thông qua đường uống với sinh khả dụng nằm ở mức tương đối vào khoảng 33%. Losartan cũng được chuyển hóa thông qua nhiều dạng khác nhau khi đi vào cơ thể. Lượng chất chuyển hóa sẽ chiếm khoảng ⅓ tổng lượng Losartan đi vào cơ thể. Losartan được bài tiết ra khỏi cơ thể dưới dạng nước tiểu thông qua khả năng lọc thải các chất cặn bã của thận.
Hydrochlorothiazide mang bản chất chính là thuốc lợi tiểu thiazid. Hydrochlorothiazide cũng được hấp thu vào cơ thể với tốc độ khá tốt, đạt tới khoảng 65% liều dùng. Hoạt chất sẽ chủ yếu nằm trong hồng cầu của cơ thể. Gần như không chuyển hóa sang bất kỳ dạng nào khác mà trực tiếp được đào thải ra khỏi cơ thể ở nước tiểu dưới dạng nguyên bản.
2.2 Chỉ định thuốc Lorista 50mg/12.5mg
Chính:
- Phù do suy tim và các nguyên nhân khác (gan, thận, do corticosteroid, oestrogen). Ðể điều trị phù phổi, furosemid là thuốc lợi tiểu mạnh nên ưu tiên lựa chọn chứ không phải là thiazid
- Tăng huyết áp dùng đơn độc hoặc phối hợp (với các thuốc hạ huyết áp khác như chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hoặc thuốc chẹn beta...).
Phụ: Giải độc brom; Bệnh Morbus Ménière.
3 Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng thuốc Lorista 50mg/12.5mg
- Liều dùng hàng ngày nên cho vào buổi sáng.
- Tăng huyết áp: Liều ban đầu 12,5 mg (có thể 25 mg) trong 24 giờ, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Nên dùng liều thấp nhất có thể được vì tác dụng chống tăng huyết áp không tăng với liều tăng lên, nhưng lại có nguy cơ tăng tác dụng có hại. Nên tránh dùng liều cao hơn 50 mg/24 giờ.
- Phù: 25 mg/24 giờ, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Trong những ca nặng hơn và điều trị trong thời gian ngắn, uống với liều từ 50 - 75 mg/24 giờ. Sau đó nên dùng liều duy trì thấp nhất có thể được. Trong một số trường hợp, liều có thể lên tới 100 mg/24 giờ hoặc cao hơn, nhưng cho ngắn ngày và có nhiều tác dụng có hại. Lúc đó, nên dùng các loại lợi tiểu mạnh. Thuốc có thể dùng gián đoạn cách 2 - 3 ngày 1 lần.
- Hội chứng Ménière: Trong 4 - 6 tuần đầu: Uống với liều 50 - 100 mg/24 giờ chia làm 2 lần. Sau khi đỡ, giảm xuống liều thấp nhất có thể. Và có thể ngưng điều trị sau 2 - 3 tháng. Tuy vậy, bệnh thường phải điều trị lại và kéo dài nhiều đợt.
BÌNH LUẬN
Cho mình xin giá thuốc?
Hậu Quản trị viên 10/02/2023
Chào bạn Trần bảo ngọc!Sản phẩm có giá 130.000đ/Hộp ạ. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Rất hân hạnh được phục vụ bạn!