Lorastad 60ml
Làm giảm các triệu chứng: viêm mũi dị ứng (hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa và chảy nước mắt), mề đay mạn tính và các bệnh da do dị ứng khác.
- Qui cách: Hộp
- Nhóm: Thuốc không kê đơn Thuốc kháng dị ứng
21.500đ
Thông tin chi tiết thuốc
Thành phần
Hoạt chất: Mỗi 60 ml siro chứa Loratadine 60 mg
Tá dược: Glycerin, acid citric khan, natri benzoat, saccharose, propylen glycol, mùi dâu nước, nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
Giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mày đay mạn tính.
Cách dùng - Liều dùng
Lorastad Sp. được dùng bằng đường uống, sử dụng muỗng 5 ml kèm theo trong hộp để đong thể tích.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 ml x 1 lần/ ngày (= 2 muỗng x 1 lần/ ngày).
- Trẻ em từ 2 -12 tuổi:
+ 2-5 tuổi: 5 ml/ ngày (= 1 muỗng/ ngày).
+ 6-12 tuổi: 10 ml/ ngày (= 2 muỗng/ ngày).
- Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút):
+ Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều khởi đầu 10 ml/ lần (= 2 muỗng/ lần), 2 ngày một lần.
+ Trẻ em từ 2 tuổi đến dưới 6 tuổi: Liều 5 ml/ lần (= 1 muỗng/ lần), 2 ngày một lần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Suy gan.
Khi dùng loratadine, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadine.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1 thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadine. Khi sử dụng loratadine với liều lớn hơn 10 mg hàng ngày, những tác dụng không mong muốn sau đây có thể xảy ra:
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
Thần kinh: Đau đầu.
Tiêu hóa: Khô miệng.
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)
Thần kinh: Chóng mặt.
Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
Khác: Viêm kết mạc.