Kacerin vỉ
Viêm mũi dị ứng lâu năm, viêm mũi dị ứng theo mùa: hắt hơi, ngứa mũi, chảy nước mắt, chảy nước mũi.
- Qui cách: Hộp
- Nhóm: Thuốc không kê đơn Thuốc kháng dị ứng
23.000đ
Thông tin chi tiết thuốc
1 Thành phần
Kacerin 10mg là thuốc gì? Thành phần cho 1 viên nén Kacerin bao gồm?
Cetirizin dihydroclorid……10mg.
Tá dược vừa đủ một viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kacerin
2.1 Thuốc Kacerin có tác dụng gì?
Histamin là một chất hóa học tạo ra các triệu chứng hắt hơi, ngứa, chả nươc mắt và chảy nước mũi. Cetirizine là một thuốc kháng histamin thuộc thế hệ thứ hai có khả năng đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 (hầu như không có tác dụng với các thụ thể khác). Cetirizin có tác dụng ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng trong cơ thể bằng cách giảm sự di dời của các tế bào viêm và làm giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng.
Cetirizin được sử dụng để điều trị các triệu chứng như cảm lạnh, hắt hơi do dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa, các trường hợp mày đay mãn tính, viêm da dị ứng.
Dược động học
Hấp thu: Cetirizine được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh sau khoảng 1 giờ sau khi uống. Với liều 10mg thì nồng độ đỉnh trong huyết tương là 0,3 microgam/ ml.
Phân bố: Cetirizine liên kết với protein khoảng 93%.
Chuyển hóa: thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của cetirizine là khoảng 8,3 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Kacerin
Viêm mũi dị ứng lâu năm, viêm mũi dị ứng theo mùa: hắt hơi, ngứa mũi, chảy nước mắt, chảy nước mũi.
Các trường hợp mề đay mãn tính (không rõ nguyên nhân): Cetirizine làm giảm đáng kể số lần xuất hiện và mức độ của bệnh.
Điều trị viêm kết mạc dị ứng.
Phù Quincke.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kacerin
3.1 Liều dùng thuốc Kacerin
Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi trong bệnh viêm mũi dị ứng, mề đay:
Có thể sử dụng 5 - 10 mg x 1 lần/ngày. Liều tối đa là 10 mg/ngày.
Với bệnh nhân trên 65 tuổi nên sử dụng với liều 5 mg x 1 lần/ngày.
Viêm mũi dị ứng | Mề đay | |
6 tháng đến 2 tuổi | Liều khởi đầu: 2,5 mg x 1 lần/ngày Liều duy trì: 2,5 mg uống 1-2 lần/ngày. Liều tối đa: 5mg//ngày. |
Liều khởi đầu: 2,5 mg x 1 lần/ngày Liều duy trì: 2,5 mg uống 1-2 lần/ngày. Liều tối đa: 5mg//ngày. |
2 tuổi đến 5 tuổi | Liều khởi đầu: 2,5 mg x 1 lần/ngày. Liều duy trì: 2,5 mg uống 2 lần/ngày hoặc 5 mg uống 1 lần/ngày. Liều tối đa: 5mg/ngày. |
Liều khởi đầu: 2,5 mg x 1 lần/ngày. Liều duy trì: 2,5 mg uống 2 lần/ngày hoặc 5 mg uống 1 lần/ngày. Liều tối đa: 5mg/ngày. |
3.2 Cách dùng thuốc Kacerin hiệu quả
Uống thuốc nguyên viên, không nên nhai nghiền, uống thuốc với một lượng nước thích hợp.
Sử dụng thuốc đúng liều lượng và đúng theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý tăng hoặc giảm liều.
Nên uống thuốc sau bữa ăn để đạt hiệu quả tốt nhất.