Cadipredson 4mg
Đánh giá:
4.2
(7)
|
Lượt xem:1568
Những bệnh dạng thấp (khớp) Trị liệu bổ sung ngắn hạn để giúp bệnh nhân tránh được các cơn kịch phát hoặc hoặc cấp
- Qui cách: Hộp
- Nhóm: Thuốc kê đơn Rx Thuốc kháng viêm
Liên hệ
Thông tin chi tiết thuốc
Thành phần
Áp dụng: Methyl prednisolon 4mg
Chỉ định:
Những bệnh dạng thấp (khớp)
Trị liệu bổ sung ngắn hạn để giúp bệnh nhân tránh được các cơn kịch phát hoặc hoặc cấp trong các trường hợp sau:
– Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em.
– Viêm đốt sống cứng khớp.
– Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp.
– Viêm màng hoạt dịch của khớp xương.
– Viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu.
– Viêm xương khớp sau chấn thương.
– Viêm khớp vẩy nến.
– Viêm mõm trên lồi cầu.
– Viêm khớp cấp do gout.
Bệnh collagen
– Trị liệu duy trì hoặc cấp trong các trường hợp
– Lupus ban đỏ toàn thân.
– Viêm đa cơ toàn thân.
– Thấp tim cấp.
Bệnh về da
– Pemphigut.
– Hồng ban đa dạng.
– Viêm da bã nhờn.
– Viêm da tróc vảy.
– Bệnh vẩy nến.
Bệnh dị ứng
– Viêm mũi dị ứng theo mùa.
– Quá mẫn với thuốc.
– Bệnh huyết thanh.
– Viêm da do tiếp xúc.
– Hen phế quản.
– Viêm da dị ứng.
Bệnh về mắt
– Viêm loét kết mạc do dị ứng.
– Viêm thần kinh mắt.
– Viêm mống mắt thể mi.
– Viêm giác mạc.
Bệnh về đường hô hấp
– Viêm phổi hít.
– Bệnh Sacoid.
– Ngộ độc beri.
– Hội chứng Loeffler.
Bệnh về máu
– Thiếu máu tán huyết.
– Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em.
– Giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em.
– Giảm nguyên hồng cầu.
– Thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
Bệnh khối u
– Bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em.
Rối loạn nội tiết
– Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát: methylprednisolon có thể được sử dụng nhưng phải kết hợp với một mineralocorticoid như hydrocortison hay cortison.
– Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh.
– Viêm tuyến giáp không mưng mủ.
– Tăng calci huyết trong ung thư.
Các chỉ định khác
– Bệnh Crohn.
– Gây bài trừ niệu hay giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.
– Đợt cấp của xơ cứng rải rác (hệ thần kinh)
– Viêm màng não do lao.
– Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em.
– Viêm đốt sống cứng khớp.
– Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp.
– Viêm màng hoạt dịch của khớp xương.
– Viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu.
– Viêm xương khớp sau chấn thương.
– Viêm khớp vẩy nến.
– Viêm mõm trên lồi cầu.
– Viêm khớp cấp do gout.
Bệnh collagen
– Trị liệu duy trì hoặc cấp trong các trường hợp
– Lupus ban đỏ toàn thân.
– Viêm đa cơ toàn thân.
– Thấp tim cấp.
Bệnh về da
– Pemphigut.
– Hồng ban đa dạng.
– Viêm da bã nhờn.
– Viêm da tróc vảy.
– Bệnh vẩy nến.
Bệnh dị ứng
– Viêm mũi dị ứng theo mùa.
– Quá mẫn với thuốc.
– Bệnh huyết thanh.
– Viêm da do tiếp xúc.
– Hen phế quản.
– Viêm da dị ứng.
Bệnh về mắt
– Viêm loét kết mạc do dị ứng.
– Viêm thần kinh mắt.
– Viêm mống mắt thể mi.
– Viêm giác mạc.
Bệnh về đường hô hấp
– Viêm phổi hít.
– Bệnh Sacoid.
– Ngộ độc beri.
– Hội chứng Loeffler.
Bệnh về máu
– Thiếu máu tán huyết.
– Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em.
– Giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em.
– Giảm nguyên hồng cầu.
– Thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
Bệnh khối u
– Bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em.
Rối loạn nội tiết
– Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát: methylprednisolon có thể được sử dụng nhưng phải kết hợp với một mineralocorticoid như hydrocortison hay cortison.
– Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh.
– Viêm tuyến giáp không mưng mủ.
– Tăng calci huyết trong ung thư.
Các chỉ định khác
– Bệnh Crohn.
– Gây bài trừ niệu hay giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.
– Đợt cấp của xơ cứng rải rác (hệ thần kinh)
– Viêm màng não do lao.
Liều lượng – Cách dùng
Liều khởi đầu 4-48mg/ngày. Nên duy trì và điều chỉnh liều cho đến khi có sự đáp ứng thỏa mãn. Nếu điều trị trong thời gian dài nên xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
Không nên ngưng thuốc đột ngột trong thời gian dài sử dụng liều cao, phải giảm liều từ từ.
Không nên ngưng thuốc đột ngột trong thời gian dài sử dụng liều cao, phải giảm liều từ từ.
Bác sĩ sẽ kê liều tối thiểu để có tác dụng. Nếu được bác sĩ chỉ định dùng thuốc một lần/ngày, nên uống thuốc vào buổi sáng (lúc 8 giờ sáng). Uống cả viên thuốc với nhiều nước, không nhai viên thuốc.
Sau liệu pháp điều trị lâu dài, bác sĩ sẽ xem xét và chỉ định ngừng methylprednisolon dần dần.
Nếu các triệu chứng xuất hiện lại hoặc nặng hơn khi liều methylprednisolon đã giảm, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ ngay lập tức.
Bệnh sarcoid:
0,8mg/kg/ngày. Dùng liều duy trì thấp: 8mg/ngày.
Đợt cấp của sơ cứng rải rác:
Liều mỗi ngày là 160mg, dùng trong 1 tuần, sau đó giảm liều còn 64mg mỗi ngày, dùng trong 1 tháng.
0,8mg/kg/ngày. Dùng liều duy trì thấp: 8mg/ngày.
Đợt cấp của sơ cứng rải rác:
Liều mỗi ngày là 160mg, dùng trong 1 tuần, sau đó giảm liều còn 64mg mỗi ngày, dùng trong 1 tháng.
BÌNH LUẬN
l
lệ trần
Cho mình xin giá thuốc?
Kiều Hiền Quản trị viên 14/02/2023
Chào bạn lệ trần!Sản phẩm có giá 31.000đ/Hộp ạ. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Rất hân hạnh được phục vụ bạn!
X
Đánh giá