Babemin Gói
Điều trị: Cảm sốt, nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang, nhức đầu, đau cơ bắp, xương khớp do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết. - Dị ứng, mề đay, mẫn ngứa, viêm da tiếp xúc hay viêm mũi vận mạch do histamin. - Các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên có biểu hiện sốt, nhức đầu, sổ mũi, ớn lạnh,....
- Qui cách: Hộp
- Nhóm:
30.000đ
Thông tin chi tiết thuốc
CÔNG THỨC:
Paracetamol .................................... 325 mg
Clorpheniramin maleat ........................ 2 mg
Tá dược vừa đủ..................................... 1 gói
(Manitol, acid citric, natri hydrocarbonat, đường trắng, đường aspartam, PVP K30, màu quinolein, bột hương cam).
DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc cốm sủi bọt.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 24 gói x 1,5 g.
TÍNH CHẤT: Pamin là thuốc giảm đau, hạ nhiệt và kháng dị ứng, được phối hợp từ hai hoạt chất:
Paracetamol là thuốc được ưu tiên dùng giảm đau, hạ sốt ở trẻ em. Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Thời gian bán thải của Paracetamol là 1,25 - 3 giờ.
Clorpheniramin maleat là thuốc kháng histamin do ức chế lên thụ thể H1, nhờ đó, làm giảm sự tiết nước mũi và chất nhầy ở đường hô hấp trên. Clorpheniramin hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 - 6 giờ sau khi uống. Thời gian bán thải của Clorpheniramin là 12 - 15 giờ.
Sự phối hợp của Paracetamol và Clorpheniramin trong Pamin làm giảm nhanh các triệu chứng sốt, nhức đầu, sổ mũi. Đây là những triệu chứng thường xuất hiện khi bị cảm hoặc viêm mũi, viêm xoang.
Pamin được bào chế dưới dạng cốm sủi bọt, hòa tan trong nước trước khi uống, có mùi thơm, vị ngọt, thích hợp dùng cho trẻ em. Thuốc được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua hệ tiêu hóa.
CHỈ ĐỊNH: Điều trị các trường hợp:
- Cảm sốt, nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang, nhức đầu, đau cơ bắp, xương khớp do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.
- Dị ứng, mề đay, mẫn ngứa, viêm da tiếp xúc hay viêm mũi vận mạch do histamin.
- Các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên có biểu hiện sốt, nhức đầu, sổ mũi, ớn lạnh,....
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Các trường hợp: thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan. Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận. Người bệnh đang trong cơn hen cấp, glaucom góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày, tắc môn vị - tá tràng. Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú. Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. Không dùng chung với các thuốc ức chế MAO.
THẬN TRỌNG: Theo dõi chức năng thận khi dùng kéo dài hoặc suy thận. Clorpheniramin làm tăng nguy cơ bí tiểu do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc. Clorpheniramin gây buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, suy giảm thần kinh vận động nên thận trọng khi vận hành máy móc, lái tàu xe. Người có nguy cơ suy giảm hô hấp. Tránh dùng cho người bị tăng nhãn áp. Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin. Thuốc có chứa ion natri, cẩn thận đối với người kiêng muối.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Dùng chung Paracetamol với thuốc chống đông máu có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu. Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin. Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin. Tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Liên quan đến Paracetamol: Ít gặp: ban da, nôn, buồn nôn, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.
Liên quan đến Clorpheniramin: khô miệng, rối loạn điều tiết, bí tiểu, vã mồ hôi, buồn ngủ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Biểu hiện của quá liều Paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Cách xử trí: Khi nhiễm độc Paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Paracetamol. Điều trị với N - acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N - acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N - acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/ kg thể trọng, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/ kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.
Ngoài ra, có thể dùng Methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
Biểu hiện của quá liều Clorpheniramin: an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, ….
Cách xử trí: Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt. Cách mỗi 5 - 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: theo chỉ định của bác sĩ. Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: uống ½ gói/ lần. Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: uống 1 gói/ lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý: Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc cho trẻ mà cần có ý kiến bác sĩ khi có triệu chứng mới xuất hiện. Sốt cao (39,50C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát. Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C
Tiêu chuẩn: TCCS.