Giỏ hàng 0-SP

Ambrom 30mg nén

Đánh giá: 4.3 (8)
| Lượt xem:3399

Loại thuốc: Thuốc long đờm, tiêu chất nhầy Dạng thuốc và Hàm lượng: Viên nén 30 mg; Dung dịch uống, lọ 50 ml: 30 mg/5 ml; Thuốc tiêm: 15 mg/2 ml; Khí dung:...

80.000đ

Số lượng:

Ngại đặt hàng

- Gọi ngay Hotline: 0963.14.1408

Tư vấn miễn phí- Thời gian: 08h00- 21h00

Ngại gọi điện? Vui lòng nhập số điện thoại

Thông tin chi tiết thuốc

Loại thuốc:

Thuốc long đờm, tiêu chất nhầy

Dạng thuốc và Hàm lượng:

  • Viên nén 30 mg;
  • Dung dịch uống, lọ 50 ml: 30 mg/5 ml;
  • Thuốc tiêm: 15 mg/2 ml;
  • Khí dung: 15 mg/2 ml

Chỉ định:

Thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp:

  • Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
  • Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng:

  • Uống: uống với nước sau khi ăn.
    • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30 mg/lần, 3 lần/ngày. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
    • Trẻ em 5 - 10 tuổi: 15 mg/lần, ngày 3 lần. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài
  • Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch
    • Người lớn và trẻ trên 10 tuổi: 15 mg/lần, ngày 2 - 3 lần.
    • Trẻ em 5 - 10 tuổi: 7,5 mg/lần, ngày 2 - 3 lần.
  • Khí dung:
    • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 15 mg/lần, ngày 1 - 2 lần.
    • Trẻ em 5 - 10 tuổi: 7,5 mg/lần, ngày 2 - 3 lần

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Thường gặp, ADR > 1/100Tiêu hóa: Tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Dị ứng, chủ yếu phát ban.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng điều trị nếu cần thiết

Lưu ý

Chống chỉ định:

  • Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển

Thận trọng:

Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại

Thời kỳ mang thai:

Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Dù sao cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa

Tương tác thuốc:

Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxycilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng

Độ ổn định và bảo quản:

Bảo quản trong lọ kín, ở nhiệt độ phòng

Quá liều và xử trí:

Chưa có triệu chứng quá liều trên người. Nếu xảy ra, cần điều trị triệu chứng

Đặt hàng - Tư vấn

Nhập thông tin của bạn, Chúng tôi sẽ gọi lại ngay

Chọn hình thức thanh toán

Khách hàng sẽ thanh toán tiền mặt khi nhận hàng tại nhà.

Lưu ý:

- Bạn vui lòng kiểm tra kỹ thông tin của đơn hàng vì thông tin này sẽ không thể thay đổi sau khi đơn hàng được xác nhận thành công.

- ThuocTayTot sẽ gọi điện xác nhận đơn hàng nên bạn vui lòng nghe điện thoại dịch vụ của chúng tôi.

Khách hàng có thể thanh toán bằng chuyển khoản qua Ngân hàng hoặc thẻ ATM

Ngân hàng Vietcombank

Tên tài khoản: Nguyễn Đăng Giáp

Số TK: 102.100.6334

Nội dung: Mã đơn hàng hoặc số điện thoại của khách hàng (số điện thoại nhận hàng)

*Chú ý: ThuốcTâyTốt sẽ liên hệ khách hàng trong 01 giờ để xác nhận chính xác thông tin giao hàng, do đó khách hàng cần để ý điện thoại. Nếu không thấy liên hệ, quý khách hàng vui lòng thông báo cho chúng tôi. ThuốcTâyTốt trân trọng cảm ơn

| Tiếp tục mua
X Đánh giá
Gửi