Abidal lọ 500 viên
Đánh giá:
4.3
(11)
|
Lượt xem:1769
Kháng viêm: Viêm khớp, thấp khớp. - Kháng dị ứng: Suyễn, viêm mũi, polyp mũi, hen phế quản.
- Qui cách: Hộp
- Nhóm: Thuốc không kê đơn Thuốc kháng viêm
65.000đ
Thông tin chi tiết thuốc
1. Thành phần của Abidal Becamex
Betamethason 0,25mg
Dexclopheniramin maleat 2mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột sắn, Mùi dâu, Màu xanh green DST, Magnesi stearat, Talc, PVP K30 vừa đủ 1 viên
Dexclopheniramin maleat 2mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột sắn, Mùi dâu, Màu xanh green DST, Magnesi stearat, Talc, PVP K30 vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Abidal Becamex
- Kháng viêm: Viêm khớp, thấp khớp.
- Kháng dị ứng: Suyễn, viêm mũi, polyp mũi, hen phế quản.
- Bệnh ngoài da: Viêm da, vẩy nến, eczema dị ứng, nổi mề đay.
- Bệnh về mắt: Viêm và dị ứng cấp và mãn tính, viêm kết mạc, viêm giác mạc, loét mép giác mạc dị ứng viêm mống mắt.
- Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
Những triệu chứng dị ứng khác như: Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh; Côn trùng đốt; ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Hiện nay, Dexclorpheniramin maleat thường được phối hợp trong một số chế phẩm bán trên thị trường để điều trị triệu chứng ho và cảm lạnh. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng trong điều trị triệu chứng nhiễm virus.
- Kháng dị ứng: Suyễn, viêm mũi, polyp mũi, hen phế quản.
- Bệnh ngoài da: Viêm da, vẩy nến, eczema dị ứng, nổi mề đay.
- Bệnh về mắt: Viêm và dị ứng cấp và mãn tính, viêm kết mạc, viêm giác mạc, loét mép giác mạc dị ứng viêm mống mắt.
- Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
Những triệu chứng dị ứng khác như: Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh; Côn trùng đốt; ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Hiện nay, Dexclorpheniramin maleat thường được phối hợp trong một số chế phẩm bán trên thị trường để điều trị triệu chứng ho và cảm lạnh. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng trong điều trị triệu chứng nhiễm virus.
3. Liều lượng và cách dùng của Abidal Becamex
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc
Liều dùng thay đổi tuỳ theo loại bệnh, mức độ nặng nhẹ và đáp ứng của người bệnh
Trẻ còn bú và trẻ nhỏ: Uống 0,05mg Betamethason /kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
Người lớn: Uống từ 1 - 4 viên ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
Viêm mũi dị ứng theo mùa: (tác dụng đạt tối đa khi dùng thuốc liên tục và bắt đầu đúng ngay trước mùa có phấn hoa):
Người lớn: Bắt đầu uống 4 mg lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày đến 24 mg/ngày, nếu dung nạp được, chia làm 2 lần, cho đến cuối mùa.
Trẻ em (2 - 6 tuổi): Uống 1 mg, 4 - 6 giờ một lần, dùng đến 6 mg/ngày;
Trẻ em (6 - 12 tuổi): Ban đầu uống 2 mg lúc đi ngủ, sau tăng dần dần trong 10 ngày, lên đến 12 mg/ngày, nếu dung nạp được, chia 1 - 2 lần, dùng cho đến hết mùa.
Phản ứng dị ứng cấp: Uống 12 mg, chia 1 - 2 lần.
Người cao tuổi: Uống 4 mg, chia 2 lần /ngày; thời gian tác dụng có thể tới 36 giờ hoặc hơn, thậm chí cả khi nồng độ thuốc trong huyết thanh thấp.
Liều dùng thay đổi tuỳ theo loại bệnh, mức độ nặng nhẹ và đáp ứng của người bệnh
Trẻ còn bú và trẻ nhỏ: Uống 0,05mg Betamethason /kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
Người lớn: Uống từ 1 - 4 viên ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
Viêm mũi dị ứng theo mùa: (tác dụng đạt tối đa khi dùng thuốc liên tục và bắt đầu đúng ngay trước mùa có phấn hoa):
Người lớn: Bắt đầu uống 4 mg lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày đến 24 mg/ngày, nếu dung nạp được, chia làm 2 lần, cho đến cuối mùa.
Trẻ em (2 - 6 tuổi): Uống 1 mg, 4 - 6 giờ một lần, dùng đến 6 mg/ngày;
Trẻ em (6 - 12 tuổi): Ban đầu uống 2 mg lúc đi ngủ, sau tăng dần dần trong 10 ngày, lên đến 12 mg/ngày, nếu dung nạp được, chia 1 - 2 lần, dùng cho đến hết mùa.
Phản ứng dị ứng cấp: Uống 12 mg, chia 1 - 2 lần.
Người cao tuổi: Uống 4 mg, chia 2 lần /ngày; thời gian tác dụng có thể tới 36 giờ hoặc hơn, thậm chí cả khi nồng độ thuốc trong huyết thanh thấp.
X
Đánh giá